Thống kê cho thấy, cả nước xuất khẩu được 12.800 tấn chè các loại, kim ngạch đạt 22,71 triệu USD, bình quân 1.774 USD/tấn. Trong đó, Chè xanh đạt 4.820 tấn, kim ngạch 9,27 triệu USD, chè đen 4.696 tấn, kim ngạch đạt 9,03 triệu USD, còn lại là chè thảo mộc, chè các loại đạt 3,2 nghìn tấn, gần 4,3 triệu USD
Cũng theo số liệu này, cả nước có 110 doanh nghiệp xuất khẩu, xuất chè sang 64 nước và vùng lãnh thổ, các nước nhập khẩu chè xanh lần lượt là: Philippines, Taiwan, Iran, Afghanistan. Riêng thì trường Pakistan, xuất khẩu chè của chúng ta bị chững lại do thay đổi chính trị:
Nước nhập khẩu Chè xanh của Việt Nam
Nước nhập khẩu chè xanh |
Chè xanh |
Số Lượng |
ĐVT |
Trị giá |
Đơn giá |
Ngoại tệ |
0 |
0 |
|||||
Philipine |
Chè xanh |
65200 |
KGM |
170172 |
2.61 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
62892 |
KGM |
75470.4 |
1.2 |
USD |
Chè xanh |
39190 |
KGM |
25473.5 |
0.65 |
USD |
|
Chè xanh |
37450 |
KGM |
93625 |
2.5 |
USD |
|
Iran |
Chè xanh |
28960 |
KGM |
51259.2 |
1.77 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
27600 |
KGM |
22080 |
0.8 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
27330 |
KGM |
21864 |
0.8 |
USD |
Chè xanh |
27000 |
KGM |
24300 |
0.9 |
USD |
|
Indonesia |
Chè xanh |
27000 |
KGM |
22950 |
0.85 |
USD |
Pakistan |
Chè xanh |
26950 |
KGM |
47432 |
1.76 |
USD |
Afghanistan |
Chè xanh |
26300 |
KGM |
34190 |
1.3 |
USD |
Pakistan |
Chè xanh |
25960 |
KGM |
38940 |
1.5 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
25920 |
KGM |
38880 |
1.5 |
USD |
Afghanistan |
Chè xanh |
25760 |
KGM |
23184 |
0.9 |
USD |
Chè xanh |
25240 |
KGM |
22716 |
0.9 |
USD |
|
Afghanistan |
Chè xanh |
25165 |
KGM |
71720.25 |
2.85 |
USD |
Afghanistan |
Chè xanh |
25150 |
KGM |
71677.5 |
2.85 |
USD |
Afghanistan |
Chè xanh |
25000 |
KGM |
65000 |
2.6 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
24768 |
KGM |
37152 |
1.5 |
USD |
ThaiLan |
Chè xanh |
24200 |
KGM |
24200 |
1 |
USD |
Chè xanh |
24200 |
KGM |
24200 |
1 |
USD |
|
USA |
Chè xanh |
24200 |
KGM |
25652 |
1.06 |
USD |
Taiwan |
Chè xanh |
24000 |
KGM |
36000 |
1.5 |
USD |
Pakistan |
|
|
|
|
|
Pakistan |
Afghanistan |
Chè xanh |
23275 |
KGM |
51205 |
2.2 |
USD |
Chè xanh |
23200 |
KGM |
30624 |
1.32 |
USD |
Thị trường nhập khẩu chè đen vẫn giữ nguyên, so với tháng Bảy, mặc dù cước tàu biển cao do dịch bệnh, nhưng chè của Việt nam vẫn đạt mức tăng trưởng ổn định:
Nước nhập khẩu Chè đen |
Chè đen |
Số lượng |
ĐVT |
Trị giá |
Đơn giá |
Ngoại tệ |
Chè đen |
11780 |
KGM |
29343.98 |
2.491 |
USD |
|
Chè đen |
14400 |
KGM |
14400 |
1 |
USD |
|
Russian |
Chè đen |
1800 |
KGM |
4500 |
2.5 |
USD |
Russian |
Chè đen |
3420 |
KGM |
9063 |
2.65 |
USD |
Russian |
Chè đen |
4200 |
KGM |
7980 |
1.9 |
USD |
Russian |
Chè đen |
660 |
KGM |
1267.2 |
1.92 |
USD |
Russian |
Chè đen |
900 |
KGM |
1620 |
1.8 |
USD |
The Netherlans |
Chè đen |
7000 |
KGM |
8400 |
1.2 |
USD |
The Netherlans |
Chè đen |
7000 |
KGM |
8400 |
1.2 |
USD |
Singapore |
Chè đen |
22400 |
KGM |
35392 |
1.58 |
USD |
Singapore |
Chè đen |
22000 |
KGM |
40480 |
1.84 |
USD |
Singapore |
Chè đen |
22000 |
KGM |
38500 |
1.75 |
USD |
Chè đen |
23200 |
KGM |
30624 |
1.32 |
USD |
|
Chè đen |
23200 |
KGM |
30624 |
1.32 |
USD |
|
Singapore |
Chè đen |
22000 |
KGM |
34100 |
1.55 |
USD |
Singapore |
Chè đen |
22400 |
KGM |
33600 |
1.5 |
USD |
Afghanistan |
Chè đen |
18000 |
KGM |
42840 |
2.38 |
USD |
Chè đen |
25200 |
KGM |
42840 |
1.7 |
USD |
|
Chè đen |
13475 |
KGM |
19808.25 |
1.47 |
USD |
|
Chè đen |
12500 |
KGM |
18375 |
1.47 |
USD |
|
Chè đen |
13275 |
KGM |
15000.75 |
1.13 |
USD |
|
Chè đen |
10010 |
KGM |
11011 |
1.1 |
USD |
|
Chè đen |
9870 |
KGM |
15495.9 |
1.57 |
USD |
|
Chè đen |
5040 |
KGM |
5695.2 |
1.13 |
USD |
|
Chè đen |
22000 |
KGM |
25520 |
1.16 |
USD |
|
Chè đen |
22000 |
KGM |
25080 |
1.14 |
USD |
|
Chè đen |
9558 |
KGM |
38232 |
4 |
USD |
|
Chè đen |
24250 |
KGM |
12610 |
0.52 |
USD |
|
Canada |
Chè đen |
22000 |
KGM |
36300 |
1.65 |
USD |
Chè đen |
19080 |
KGM |
21942 |
1.15 |
USD |
Đứng đầu vẫn là thị trường Russian, Nethelands, Singgapore, Affghanistan, Canada..
Trong tháng Tám này, chúng ta có TOP 10 doanh nghiệp hàng đầu về xuất khẩu chè với lượng và kim ngạch như sau:
Stt | Tên Doanh nghiệp | Số lượng | Kim ngạch |
1 | Công ty TNHH một thành viên chè Phú Bền | 336290 | 22999268 |
2 | Công Ty TNHH Nam Long Total | 191630 | 368125.7 |
3 | Công ty xuất nhập khẩu Nắng Mai Total | 119310 | 276303 |
4 | Công ty TNHH Nam Sơn Phú Thọ Total | 263098 | 527641 |
5 | Công ty TNHH Chè SSOE Phú Thọ Total | 304893 | 596434.9 |
6 | Công ty Cổ phần Chè Thiên Phú Total | 264470 | 427814.6 |
7 | Công ty Cổ phần Chè Mỹ Lâm Total | 192975 | 324338.8 |
8 | Công ty TNHH Kiên & Kiên Total | 154025 | 257340.8 |
9 | Công ty Cổ phần Chè Thanh Bình Total | 96325 | 180796.8 |
10 | Công Ty TNHH Ho Zong Total | 243088 | 654585.6 |
Trước tình hình diễn biến phức tạp do dịch bệnh COVID-19, thêm tác động về cước vận chuyển của các hãng tàu, ngành chè Việt Nam đã có những giải pháp cụ thể, chuyển dịch kịp thời các hình thức vận chuyển, từ tàu biển sang tàu hoả, nhằm giảm chi phí, tránh rủi ro khi nguồn cung bị hạn chế.
Chỉ tiêu đạt sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam là khả thi./.