Xuất khẩu chè tháng Tám, tăng cả lượng tăng và giá trị

xuất nhập khẩu Việt nAM
14:37 - 04/09/2021
Xuất khẩu chè tháng Tám, tăng cả lượng tăng và giá trị
0:00 / 0:00
0:00
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu chè Việt Nam đều tăng nhẹ về lượng và giá trị.

Thống kê cho thấy, cả nước xuất khẩu được 12.800 tấn chè các loại, kim ngạch đạt 22,71 triệu USD, bình quân 1.774 USD/tấn. Trong đó, Chè xanh đạt 4.820 tấn, kim ngạch 9,27 triệu USD, chè đen 4.696 tấn, kim ngạch đạt 9,03 triệu USD, còn lại là chè thảo mộc, chè các loại đạt 3,2 nghìn tấn, gần 4,3 triệu USD

Cũng theo số liệu này, cả nước có 110 doanh nghiệp xuất khẩu, xuất chè sang 64 nước và vùng lãnh thổ, các nước nhập khẩu chè xanh lần lượt là: Philippines, Taiwan, Iran, Afghanistan. Riêng thì trường Pakistan, xuất khẩu chè của chúng ta bị chững lại do thay đổi chính trị:

Nước nhập khẩu Chè xanh của Việt Nam

Nước nhập khẩu chè xanh

Chè xanh

Số Lượng

ĐVT

Trị giá

Đơn giá

Ngoại tệ



0


0



Philipine

Chè xanh

65200

KGM

170172

2.61

USD

Taiwan

Chè xanh

62892

KGM

75470.4

1.2

USD


Chè xanh

39190

KGM

25473.5

0.65

USD


Chè xanh

37450

KGM

93625

2.5

USD

Iran

Chè xanh

28960

KGM

51259.2

1.77

USD

Taiwan

Chè xanh

27600

KGM

22080

0.8

USD

Taiwan

Chè xanh

27330

KGM

21864

0.8

USD


Chè xanh

27000

KGM

24300

0.9

USD

Indonesia

Chè xanh

27000

KGM

22950

0.85

USD

Pakistan

Chè xanh

26950

KGM

47432

1.76

USD

Afghanistan

Chè xanh

26300

KGM

34190

1.3

USD

Pakistan

Chè xanh

25960

KGM

38940

1.5

USD

Taiwan

Chè xanh

25920

KGM

38880

1.5

USD

Afghanistan

Chè xanh

25760

KGM

23184

0.9

USD


Chè xanh

25240

KGM

22716

0.9

USD

Afghanistan

Chè xanh

25165

KGM

71720.25

2.85

USD

Afghanistan

Chè xanh

25150

KGM

71677.5

2.85

USD

Afghanistan

Chè xanh

25000

KGM

65000

2.6

USD

Taiwan

Chè xanh

24768

KGM

37152

1.5

USD

ThaiLan

Chè xanh

24200

KGM

24200

1

USD


Chè xanh

24200

KGM

24200

1

USD

USA

Chè xanh

24200

KGM

25652

1.06

USD

Taiwan

Chè xanh

24000

KGM

36000

1.5

USD

Pakistan






Pakistan

Afghanistan

Chè xanh

23275

KGM

51205

2.2

USD


Chè xanh

23200

KGM

30624

1.32

USD

Thị trường nhập khẩu chè đen vẫn giữ nguyên, so với tháng Bảy, mặc dù cước tàu biển cao do dịch bệnh, nhưng chè của Việt nam vẫn đạt mức tăng trưởng ổn định:

Nước nhập khẩu Chè đen

Chè đen

Số lượng

ĐVT

Trị giá

Đơn giá

Ngoại tệ


Chè đen

11780

KGM

29343.98

2.491

USD


Chè đen

14400

KGM

14400

1

USD

Russian

Chè đen

1800

KGM

4500

2.5

USD

Russian

Chè đen

3420

KGM

9063

2.65

USD

Russian

Chè đen

4200

KGM

7980

1.9

USD

Russian

Chè đen

660

KGM

1267.2

1.92

USD

Russian

Chè đen

900

KGM

1620

1.8

USD

The Netherlans

Chè đen

7000

KGM

8400

1.2

USD

The Netherlans

Chè đen

7000

KGM

8400

1.2

USD

Singapore

Chè đen

22400

KGM

35392

1.58

USD

Singapore

Chè đen

22000

KGM

40480

1.84

USD

Singapore

Chè đen

22000

KGM

38500

1.75

USD


Chè đen

23200

KGM

30624

1.32

USD


Chè đen

23200

KGM

30624

1.32

USD

Singapore

Chè đen

22000

KGM

34100

1.55

USD

Singapore

Chè đen

22400

KGM

33600

1.5

USD

Afghanistan

Chè đen

18000

KGM

42840

2.38

USD


Chè đen

25200

KGM

42840

1.7

USD


Chè đen

13475

KGM

19808.25

1.47

USD


Chè đen

12500

KGM

18375

1.47

USD


Chè đen

13275

KGM

15000.75

1.13

USD


Chè đen

10010

KGM

11011

1.1

USD


Chè đen

9870

KGM

15495.9

1.57

USD


Chè đen

5040

KGM

5695.2

1.13

USD


Chè đen

22000

KGM

25520

1.16

USD


Chè đen

22000

KGM

25080

1.14

USD


Chè đen

9558

KGM

38232

4

USD


Chè đen

24250

KGM

12610

0.52

USD

Canada

Chè đen

22000

KGM

36300

1.65

USD


Chè đen

19080

KGM

21942

1.15

USD

Đứng đầu vẫn là thị trường Russian, Nethelands, Singgapore, Affghanistan, Canada..

Trong tháng Tám này, chúng ta có TOP 10 doanh nghiệp hàng đầu về xuất khẩu chè với lượng và kim ngạch như sau:

Stt Tên Doanh nghiệp Số lượng Kim ngạch
1 Công ty TNHH một thành viên chè Phú Bền 336290 22999268
2 Công Ty TNHH Nam Long Total 191630 368125.7
3 Công ty xuất nhập khẩu Nắng Mai Total 119310 276303
4 Công ty TNHH Nam Sơn Phú Thọ Total 263098 527641
5 Công ty TNHH Chè SSOE Phú Thọ Total 304893 596434.9
6 Công ty Cổ phần Chè Thiên Phú Total 264470 427814.6
7 Công ty Cổ phần Chè Mỹ Lâm Total 192975 324338.8
8 Công ty TNHH Kiên & Kiên Total 154025 257340.8
9 Công ty Cổ phần Chè Thanh Bình Total 96325 180796.8
10 Công Ty TNHH Ho Zong Total 243088 654585.6

Trước tình hình diễn biến phức tạp do dịch bệnh COVID-19, thêm tác động về cước vận chuyển của các hãng tàu, ngành chè Việt Nam đã có những giải pháp cụ thể, chuyển dịch kịp thời các hình thức vận chuyển, từ tàu biển sang tàu hoả, nhằm giảm chi phí, tránh rủi ro khi nguồn cung bị hạn chế.

Chỉ tiêu đạt sản lượng và kim ngạch xuất khẩu chè Việt Nam là khả thi./.

Đọc tiếp