Cụ thể, Phó Thủ tướng đồng ý bổ sung các khu công nghiệp sau: Khu công nghiệp Bình Giang 2 (diện tích 303,27 ha) tại các xã Thái Hòa, Thái Dương, Tân Hồng và Bình Xuyên, huyện Bình Giang; Khu công nghiệp Thanh Hà 2 (diện tích 250 ha) tại các xã Thanh Cường và Vĩnh Lập, huyện Thanh Hà; Khu công nghiệp Kim Thành 2 (diện tích 437,24 ha) tại các xã Đại Đức và Tam Kỳ, huyện Kim Thành.
Các khu công nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương nằm trong quy hoạch phát triển các khu công nghiệp được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại các công văn số 1156/TTg-KTN ngày 14/7/2014 và số 157/TTg-CN ngày 4/2/2021 không thay đổi.
Hải Dương còn nhiều dư địa phát triển công nghiệp |
Phó Thủ tướng yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm về các nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp nêu trên, bảo đảm thực hiện đúng quy định pháp luật.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đảm bảo việc điều chỉnh chỉ tiêu đất khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương (khoảng 883 ha) phù hợp với quy định của pháp luật và ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 451/TTg-NN ngày 6/4/2021, đáp ứng điều kiện để làm cơ sở bổ sung 3 khu công nghiệp nêu trên vào quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo, quy mô diện tích, vị trí đề xuất bổ sung quy hoạch khu công nghiệp; đảm bảo sự phù hợp, tính khả thi, liên kết, đồng bộ, kế thừa và khả năng tích hợp của phương án bổ sung quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh trong nội dung quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030 theo quy định của pháp luật về quy hoạch; không để xảy ra tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình triển khai thực hiện.
Đồng thời, có trách nhiệm chỉ đạo việc tích hợp phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp, trong đó có khu công nghiệp Bình Giang 2, khu công nghiệp Thanh Hà 2 và khu công nghiệp Kim Thành 2 vào quy hoạch tỉnh Hải Dương thời kỳ 2021-2030 và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
Thực hiện đồng bộ việc quy hoạch, phát triển khu công nghiệp với các công trình nhà ở, thiết chế văn hóa, xã hội, thể thao cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp. Đảm bảo việc cung cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào phục vụ cho hoạt động của khu công nghiệp. Có giải pháp ổn định đời sống và xây dựng phương án hỗ trợ việc làm, đào tạo nghề cho người dân bị thu hồi đất.
Phó Thủ tướng lưu ý, Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương chỉ cho phép thực hiện thủ tục đầu tư đối với các khu công nghiệp khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP. Lựa chọn nhà đầu tư thực hiện các dự án hạ tầng khu công nghiệp đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu, đất đai, kinh doanh bất động sản và pháp luật khác có liên quan.
DANH MỤC QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG
(theo Công văn số 1156/TTg-KTN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT |
KCN |
Diện tích quy hoạch |
Tình hình thực hiện |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) |
Phương án điều chỉnh quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) |
||||
Diện tích thực tế đa thành lập/cấp GCNĐT |
Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 |
Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt |
Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) |
Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6)=(5)-(1) |
(7)=(1)-(5) |
(8)=(5)-(2) |
||
I |
KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg |
||||||||
1 |
KCN Nam Sách |
63 |
62.42 |
0 |
62.42 |
62.42 |
0.58 |
0 |
|
2 |
KCN Đại An |
170.82 |
174.22 |
0 |
135 |
135 |
35.82 |
0 |
|
3 |
KCN Phúc Điền |
87 |
82.88 |
0 |
82.88 |
82.88 |
4.12 |
0 |
|
4 |
KCN Tân Trường |
199.3 |
198.06 |
0 |
198.06 |
198.06 |
1.24 |
0 |
|
II |
KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch (toàn bộ diện tích đã thành lập) |
||||||||
1 |
KCN Việt Hòa-Kenmark |
47 |
46.4 |
0 |
46.4 |
46.4 |
0.6 |
0 |
|
2 |
KCN Cộng Hòa |
300 |
357.03 |
0 |
200 |
200 |
100 |
0 |
|
3 |
KCN Phú Thái |
72 |
21.7 |
35.3 |
57 |
57 |
15 |
35.3 |
|
4 |
K.CN Lai Vu |
212 |
212.89 |
0 |
212.9 |
212.9 |
0.9 |
0 |
|
5 |
KCN Lai Cách |
135 |
135.42 |
0 |
135.42 |
135.42 |
0.42 |
0 |
|
6 |
KCN Đại An mở rộng |
470 |
433 |
0 |
433 |
433 |
37 |
0 |
|
7 |
KCN Cẩm Điền - Lương Điền |
200 |
183.96 |
0 |
183.96 |
183.96 |
16.04 |
0 |
|
8 |
KCN Tân Trường mở rộng |
100 |
112.6 |
0 |
112.6 |
112.6 |
12.6 |
0 |
|
III |
KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện |
||||||||
1 |
KCN Kim Thành |
150 |
0 |
150 |
164.98 |
164.98 |
14.98 |
164.98 |
|
2 |
KCN Phúc Điền mở rộng |
200 |
200 |
214.57 |
214.57 |
14.57 |
214.57 |
||
3 |
KCN Quốc Tuấn - An Bình |
180 |
0 |
180 |
180 |
180 |
180 |
||
4 |
KCN Lương Điền - Ngọc Liên |
150 |
0 |
150 |
150 |
150 |
150 |
||
5 |
KCN Bình Giang |
150 |
0 |
150 |
150 |
150 |
150 |
||
6 |
KCN Thanh Hà |
150 |
0 |
150 |
150 |
150 |
150 |
||
7 |
KCN Hoàng Diệu |
250 |
0 |
250 |
250 |
250 |
250 |
||
8 |
KCN Hưng Đạo |
200 |
0 |
200 |
200 |
200 |
200 |
||
9 |
KCN Gia Lộc |
198 |
0 |
198 |
198 |
198 |
198 |
||
Tổng cộng |
3,684 |
2,020 |
1,663 |
3,517 |
3,517 |
43.47 |
210.40 |
1,692 |